Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập

Nội dung [Hiện]

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) diễn tả một sự việc hay hành động xảy ra liên tục cho tới trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp bạn ôn luyện lại toàn bộ lý thuyết về công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết cũng như cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Tổng hợp kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Tổng hợp kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

1. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous) có công thức 3 dạng là khẳng định, phủ định và nghi vấn cụ thể như sau:

Công thức dạng khẳng định:

S + will + have been + V-ing

Ví dụ:

  • At 10 p.m, Emily will have been playing games for 4 hours. (Vào lúc 10 giờ tối, Emily sẽ chơi game được 4 tiếng.)
  • When my daughter is 20 years old, she will have been practicing dancing for 7 years. (Khi con gái tôi 20 tuổi, nó sẽ học múa được 7 năm.)

Công thức dạng phủ định:

S + will + not have been + V-ing

Ví dụ:

  • By 1 a.m, my friend will not have been sleeping for 20 hours. (Tính đến 1 giờ sáng, bạn tôi đã không ngủ được 20 tiếng.)
  • By January next year, I will not have been traveling for 2 years. (Tính đến tháng 1 năm sau, tôi đã không đi du lịch được 2 năm.)

Công thức dạng nghi vấn:

Will + S + have been + V-ing?

Ví dụ:

  • Will he have been talking for 20 minutes by the school hours end? (Cậu ấy sẽ nói được 20 phút tính đến khi giờ học kết thúc đúng không?)
  • Will they have been experiencing the internship for 2 months by the end of next week? (Họ sẽ trải qua kỳ thực tập được 2 tháng tính đến cuối tuần sau phải không?)

Ghi nhớ thật nhanh 3 dạng cấu trúc của Future Perfect Continuous Tense

Ghi nhớ thật nhanh 3 dạng cấu trúc của Future Perfect Continuous Tense

2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Về cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh, chúng ta cần phải lưu ý hai cách dùng phổ biến như sau:

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc cụ thể đang diễn ra và sẽ tiếp diễn kéo dài cho tới một thời điểm nhất định trong tương lai

Ví dụ:

  • By the end of next month, my project will have been conducting for 6 months. (Tính đến cuối tháng sau, dự án của tôi đã tiến hành được 6 tháng.)
  • Mary will have been staying with me for a year before the end of next month. (Mary sẽ ở cùng tôi được 1 năm trước cuối này tháng sau.)

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác diễn ra trong tương lai

Ví dụ:

  • By the time we sign the contract, Mr.Jame will have been working in this company for 10 years. (Tính đến lúc chúng ta ký hợp đồng, Mr.Jame đã làm việc ở công ty này được 10 năm.)
  • By then, I will have been learning French for 2 years. (Đến lúc đó, tôi sẽ học tiếng Pháp được 2 năm.)

3. Phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thànhtương lai hoàn thành tiếp diễn có khá nhiều điểm tương đồng trong cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Vậy nên, để tránh khỏi nhầm lẫn trong khi làm bài tập, các bạn cần nắm chắc những quy tắc của từng phần và phân biệt dựa trên những yếu tố như dưới đây:

Về cấu trúc

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dạng khẳng định

S + will have + PII

Ví dụ: She will have finished her exercise before her mom comes back. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập trước khi mẹ cô ấy quay lại)

S + will + have been + V-ing

Ví dụ: My family will have been staying in our new house for a month by then. (Đến lúc đó gia đình tôi đã ở trong căn nhà mới được 1 tháng)

Dạng phủ định

S + will not have + PII

Ví dụ: By the end of this week, they will not have left the city. (Vào cuối tuần sau, họ sẽ không rời khỏi thành phố)

S + will + not have been + V-ing

Ví dụ: By next month, I will not have been reading any books for 1 year. (Đến tháng sau tôi sẽ không đọc một quyển sách nào được 1 năm.)

Dạng nghi vấn

Will + S + have + VpII?

Will you have flown to London by tomorrow? (Có phải bạn sẽ bay tới London vào ngày mai?)

Will + S + have been + V-ing

Will she have been doing housework for 2 hours by the time her parents comes home? (Có phải cô ấy sẽ làm việc nhà được 2 tiếng cho đến khi bố mẹ cô ấy về?)

Về cách sử dụng

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dùng để diễn tả một hành động cụ thể mà hành động đó sẽ hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai, trước khi có một sự việc, hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

- Andy will have received your letter before next week. (Andy sẽ nhận được thư của bạn trước tuần sau)

- By 10 o’clock, we will have handed in our test. (Đến 10 giờ, chúng tôi sẽ nộp bài kiểm tra của mình.

Dùng để diễn tả 1 hành động nào đó bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ:

- The protesters will have been standing there for 48 hours by 4 a.m. (Những người biểu tình sẽ đứng đó được 48 tiếng tính đến 4 giờ sáng)

- My sister will have been following a strict regimen for 2 weeks by tomorrow. (Chị gái tôi sẽ tuân theo một chế độ nghiêm ngặt được 2 tuần tính tới ngày mai)

Về dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Đi cùng các động từ chỉ thời gian:

  • By + mốc thời gian: Tính đến …..

(Ví dụ: By the end of this year, by the weekend)

  • By then: Đến lúc đó

  • By the time + mệnh đề ở hiện tại đơn: Đến lúc….

(Ví dụ: By the time he changes)

  • Before + mốc thời gian: Trước….

(Ví dụ: Before the end of month )

Đi cùng các động từ chỉ thời gian:

  • For + khoảng thời gian

  • By + mốc thời gian: Tính đến …..

(Ví dụ: By September, by next week)

  • By then: Đến lúc đó

  • By the time + mệnh đề ở hiện tại đơn: Đến lúc….

(Ví dụ: By the time my mom goes home)

4. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Bài 1: Điền vào đúng dạng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống

  1. In a few minutes, Jarry (wait)...... here for her boyfriend for over 3 hours.

  2. By next week, we (not study)..... English for a long time.

  3. My mom is so tired. She (sleep) …… for 10 hours by 2 p.m.

  4. Wendy (be) …… singer for 8 years by 2022.

  5. ….. he (watch)..... television program for 2 hours?

  6. How long…. Serena (work) ….. on this job when she retires?

  7. They (not contact) ….. me for 4 days by tomorrow.

Bài 2: Lựa chọn một đáp án đúng để điền vào chỗ trống

1. By then, Jimmy and I …… in your house for 2 weeks.

A. will be staying

B. will have been staying

C. will have stayed

D. will have been stayed

2. By March, you …… on this project for 6 months.

A. will have been working

B. will have been worked

C. will work

D. will be working

3. This time next year, my father …….. for 5 years.

A. will have retired

B. will be retiring

C. will have been retiring

D. have been retired

4. How long ….. you …… abroad in Korea by the end of this year?

A. will…. have been studying

B. will…. have been studied

C. will…..study

D. will …. have studied

5. ….. you…. on a diet for 3 months by next week?

A. Will ….. have been going

B. Are…. going

C. Have…. gone

D.Will… go

6. By the time we leave here, he …… his diary for 3 hours.

A. will write

B. will be writing

C. will have been writing

D. will have written

7. Mrs. Gwen ….. at RMIT university for 2 years by the time you quit.

A. will teach

B. will have taught

C. will be teaching

D. will have been teaching

8. The boy….. anything for a day by the time his mom scolds him.

A. will not have eaten

B. will not have been eating

C. will not eat

D. won’t be eating

Bài 3: Hoàn thành những câu sau:

  1. They/ review/ for the exam/ 4 hours/……by their mom comes home.

  2. How long/ Jay/ swim/ together?

  3. How long/ we/ do/ this?

  4. By 2024/ my family/ live/ Hanoi/ 20 years.

  5. By next month/ I/ work from home/ 6 month.

  6. By February/ we/ not go/ school/ a year.

ĐÁP ÁN

Bài 1:

  1. will have been waiting

  2. will not have been studying

  3. will have been sleeping

  4. will have been being

  5. Will…. have been watching

  6. will have been working

  7. will not have been contacting

Bài 2:

  1. B
  2. A
  3. C
  4. A
  5. A
  6. C
  7. D
  8. B

Bài 3:

  1. They will have been reviewing for the exam for 4 hours by their mom comes home.

  2. How long will Jay have been swimming together?

  3. How long will we have been doing this?

  4. By 2024 my family will have been living in Hanoi for 20 years.

  5. By next month I will have been working from home for 6 months.

  6. By February we will not have been going to school for a year.

Hy vọng với bài viết trên đây, LangGo đã giúp ích cho các bạn trong việc học tập và ôn luyện IELTS. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về những kiến thức ngữ pháp khác, các bạn có thể tham khảo những bài viết của chúng mình tại website Luyện thi IELTS LangGo.

Nhận ưu đãi lên tới 12.000.000Đ khi đăng ký học tại IELTS LangGo - Chỉ trong tháng 3/2024
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy là người tiếp theo cán đích 7.5+ IELTS với ưu đãi KHỦNG trong tháng 3 này nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

Đăng ký tư vấn MIỄN PHÍ
Nhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ