Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) | Lý thuyết và Bài tập

Nội dung [Hiện]

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một thì cơ bản trong Tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần nắm được. Hãy cùng với IELTS LangGo tìm hiểu chi tiết về cách dùng, công thức và dấu hiệu về tương lai tiếp diễn trong bài viết này nhé.

Tổng hợp kiến thức về Future Continuous Tense

Tổng hợp kiến thức về Future Continuous Tense

1. Khái niệm thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) diễn tả một hành động hay sự việc nào đó diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

  • My mother will be preparing dinner at this time tomorrow. (Mẹ tôi sẽ đang chuẩn bị bữa tối vào thời gian này ngày mai.)

  • At 10 p.m tonight, the children will be sleeping. (Vào lúc 10 giờ tối nay, bọn trẻ sẽ đang ngủ rồi.)

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Cũng giống những cấu trúc thì khác trong tiếng Anh, cấu trúc thì tương lai tiếp diễn sẽ có 3 dạng là khẳng định, phủ định và nghi vấn. IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu ngay sau đây.

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc câu khẳng định

Công thức: S + will be + V-ing

Ví dụ:

  • I will be staying at my friend’s house at this time tomorrow. (Tôi sẽ đang ở nhà bạn tôi vào thời gian này ngày mai.)
  • At this time next month, we will be relaxing in Phu Quoc. (Thời gian này tháng sau chúng ta sẽ đang thư giãn tại Phú Quốc.)

2.2. Cấu trúc câu phủ định

Công thức: S + will not be + V-ing

Ví dụ:

  • At 11 p.m tonight, he will not be sleeping to waiting for you. (Vào 11 giờ đêm nay, anh ấy sẽ đang không ngủ để đợi bạn.)
  • Alex will not be studying tomorrow. (Alex sẽ đang không học vào ngày mai.)

2.3. Cấu trúc câu nghi vấn

Công thức: Will + S + be + V-ing

Ví dụ:

  • Will you be visiting grandparents at this time next week? (Có phải bạn sẽ đang thăm ông bà vào giờ này ngày mai không?)
  • Will Sophie be working at the factory at 8am tomorrow. (Có phải vào 8 giờ sáng ngày mai Sopie sẽ đang làm việc tại nhà máy không?)

3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn phổ biến nhất

Để tránh nhầm lẫn và sử dụng chính xác các thì trong Tiếng Anh, bạn cần nắm được cách dùng cụ thể của từng thì. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) thường được sử dụng trong 5 trường hợp dưới đây.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous Tense

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous Tense

Sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

  • At this time next month, we will be going to Japan to meet a customer. (Vào giờ này tháng sau, chúng tôi sẽ đang đi Nhật Bản để gặt một khách hàng.)
  • Next year, Jade will be testing his new product. (Vào năm sau, Jade sẽ đang thử nghiệm sản phẩm mới của anh ấy.)

Sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • You go out at 9 a.m tomorrow, my baby will be sleeping. (Bạn đi ra ngoài vào 9 giờ sáng mai, con tôi sẽ đang ngủ.)
  • I will be taking a shower when Jena arrives. (Tôi sẽ đang tắm khi mà Jena đến.)

Sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc được kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định

Ví dụ:

  • My aunt will be going on a diet for 3 months to lose weight (Dì tôi sẽ ăn kiêng trong 3 tháng để giảm cân.)
  • They will be preparing for the ceremony for a week. (Họ sẽ chuẩn bị cho buổi lễ trong 1 tuần.)

Sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra trong tương lai theo kế hoạch, lịch trình định trước.

Ví dụ:

  • The flight will be taking off at 7 a.m tomorrow. (Chuyến bay sẽ cất cánh lúc 7 giờ sáng ngày mai.)
  • According to the schedule, you will be meeting Mr. Lee at 10 a.m on thursday. (Theo lịch trình, bạn sẽ đi gặp Mr.Lee vào 10 giờ sáng thứ năm.)

Sử dụng kết hợp với “still” để chỉ hành động, sự việc đã đang xảy ra ở hiện tại và được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.

Ví dụ:

  • Next week we will still be getting up early like this. (Tuần sau chúng ta vẫn phải dậy sớm như thế này.)
  • Tomorrow our teacher will still be enforcing this punishment. (Ngày mai giáo viên của chúng ta vẫn áp dụng hình phạt này.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu thường thấy nhất của thì tương lai tiếp diễn này đó là những cụm từ chỉ thời gian trong câu. Cụ thể như:

At this/that + time/ moment + thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • At this moment tomorrow, Mr. Andy will be attending an important seminar. (Vào thời gian này ngày mai, Mr.Andy sẽ đang tham gia một buổi hội thảo quan trọng.)
  • At this time next year, my son will be studying abroad in Italy. (Vào thời gian này năm sau, con trai tôi sẽ đang du học tại Italy.)

At + thời điểm cụ thể được xác định trong tương lai

Ví dụ:

  • Mrs. Gwen will be teaching at a training center at 5 p.m tomorrow. (Mrs. Gwen sẽ đang dạy học tại một trung tâm đào tạo vào tháng 10 năm sau.)
  • Will you be staying at hotel at 8 p.m on Friday. (Bạn sẽ đang ở khách sạn vào 8 giờ ngày thứ 6 đúng không?)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn

Những cụm từ chỉ thời gian để nhận biết như: Next day, next week, next month, next year, in the future,...

Ví dụ:

  • Next month, they will be building a big tower in the suburbs. (Tháng sau, họ sẽ đang xây một tòa tháp lớn ở ngoại ô.)
  • Daisy will be cooking dinner for her family next day. (Daisy sẽ đang nấu bữa tối cho gia đình vào ngày hôm sau.)

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Những động từ KHÔNG hoặc HIẾM KHI được sử dụng trong thì tương lai tiếp diễn: be, belong , fit, mean, suit, cost, see, feel, have, hear, think, smell, taste, , hate, hope, like, touch love, prefer, want, wish, believe, know, understand, regret...

Ví dụ:

  • Annie will be being famous in the future. (sai)
  • Annie will be famous in the future. (đúng)

Những mệnh đề được bắt đầu bằng while, as soon as, before, after, by the time, if, unless,.... thường không được sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

Ví dụ:

  • While everyone is practicing, she will be eating fried chicken. (sai)
  • While everyone is practicing, she is eating fried chicken. (đúng)

6. Bài tập thì tương lai tiếp diễn - có đáp án

Bài 1: Điền đúng dạng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống

  1. They …. still (not talk) ….. to each other tomorrow.

  2. At this time next week, Marry (fly)...... to America.

  3. Everyone (clean)..... the office at 6 p.m on Monday.

  4. My wife (prepare) …… for my son’s birthday party at this time tomorrow.

  5. Jack (not sleep)..... when you call him on Saturday next week.

  6. The guest (sit) ….. in the front row at 9 a.m Sunday.

  7. My family (eat) .... hot pot together at 7 p.m this evening.

Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

1. That band …. still….. these songs tomorrow.

  1. will …. be performing

  2. will… be performed

  3. will…perform

  4. have….perform

2. That employee …… in our company at this time next month

  1. will work

  2. will be working

  3. will be worked

  4. is going to work

3. At this time next year, my family …… in our new house near the city center.

  1. will stay

  2. is going to stay

  3. will have stayed

  4. will be staying

4. Louis ……. the video that we have just filmed at 9 p.m this evening.

  1. will edit

  2. will have been editing

  3. will be editing

  4. is going to edit

5. At this time next month, my friend ……. in his/her uncle’s corporation.

  1. is working

  2. is going to work

  3. was worked

  4. will be working

6. I saw the weather forecast. At this moment tomorrow, it ……

  1. will be raining

  2. will rain

  3. is raining

  4. will have been raining

7. She ….. this phenomenon at this time next year.

  1. will be researching

  2. is researched

  3. researched

  4. research

Bài 3: Hoàn thành câu dựa vào từ gợi ý đã cho sẵn

  1. Will/you/be/read/books/your dad/buy/tomorrow.

  2. They/watch/film/8 p.m/Sunday.

  3. Jemmy/fly/Ho Chi Minh city/this time/next week.

  4. My dad/wirte/letter/his friend/this moment/tomorrow.

  5. My mom and I/go shopping/together/ 3 p.m this afternoon.

ĐÁP ÁN

Bài 1:

  1. will….not be talking

  2. will be flying

  3. will be cleaning

  4. will be preparing

  5. will not be sleeping

  6. will be sitting

  7. will be eating

Bài 2:

  1. A

  2. B

  3. D

  4. C

  5. D

  6. A

  7. A

Bài 3:

  1. Will you be reading the books that your dad buys tomorrow?

  2. They will be watching a film at 8 p.m Sunday.

  3. Jemmy will be flying to Ho Chi Minh city at this time next week.

  4. My dad will be writing the letter for his friend at this moment tomorrow.

  5. My mom and I will be going shopping together at 3 p.m this afternoon.

Vậy, trên đây chính là những lý thuyết cơ bản và bài tập ứng dụng về thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh. Hy vọng IELTS LangGo đã giúp ích cho các bạn đang ôn luyện thi IELTS và cải thiện ngữ pháp thông qua bài viết này.

Nhận ưu đãi lên tới 12.000.000Đ khi đăng ký học tại IELTS LangGo - Chỉ trong tháng 3/2024
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy là người tiếp theo cán đích 7.5+ IELTS với ưu đãi KHỦNG trong tháng 3 này nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

Đăng ký tư vấn MIỄN PHÍ
Nhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ